Giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất 2020: Xe nhập và lắp đều được ưu đãi 50% phí trước bạ
Mitsubishi Xpander 2020 lắp ráp trong nước
Tại Việt Nam, phân khúc MPV chỉ có một số ít lựa chọn như Kia Rondo, Toyota Innova, Suzuki Ertiga… Trong đó Toyota Innova là mẫu xe bành chướng thị phần nhiều nhất. Việc Mitsubishi Xpander được nhập khẩu và phân phối về Việt Nam trong năm 2018 như một cơn gió mới, giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn tốt hơn.
Ngày 03/06/2020, Mitsubishi Xpander 2020 chính thức ra mắt thị trường ô tô Việt Nam. Trước mắt, Mitsubishi Xpander 2020 mới chỉ được MMV giới thiệu tới khách hàng Việt phiên bản số tự động AT.
Đến giữa tháng 6/2020, phiên bản số sàn MT tiếp tục được giới thiệu với khách Việt và có mức giá tăng nhẹ 5 triệu đồng so với bản cũ.
Tiếp đến gần cuối tháng 07/2020, Mitsubishi Việt Nam đã cho xuất xưởng phiên bản số tự động lắp ráp trong nước, hưởng ưu đãi 50% phí trước bạ từ Chính phủ trong năm 2020.
Xe Mitsubishi Xpander 2020 có giá bao nhiêu?
Hiện Mitsubishi Xpander 2020 được phân phối với 3 phiên bản là AT nhập khẩu, AT lắp ráp và MT. Trong đó, bản số tự động lắp ráp trong nước vừa xuất xưởng hồi cuối tháng 07/2020. Mức giá cụ thể của từng phiên bản như sau:
BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI XPANDER 2020 | |||
Phiên bản | Giá cũ (triệu đồng) | Giá mới (triệu đồng) | Tình trạng |
Xpander 1.5 AT 2020 | – | 630 | Lắp ráp |
Xpander 1.5 AT 2020 | 620 | 630 | Nhập khẩu |
Xpander 1.5 MT 2020 | 550 | 555 |
Mitsubishi Xpander 2020 có khuyến mại gì trong tháng 11/2020 không?
Phiên bản | Giá mới (triệu đồng) | Tình trạng | Ưu đãi T11/2020 (triệu đồng) |
Xpander 1.5 AT 2020 | 630 | Lắp ráp | 50% phí trước bạ từ Chính phủ |
Xpander 1.5 AT 2020 | 630 | Nhập khẩu | 50% lệ phí trước bạ (32 triệu đồng) và bảo hiểm vật chất (10 triệu đồng) |
Xpander 1.5 MT 2020 | 555 | 50% lệ phí trước bạ (28 triệu đồng) và bảo hiểm vật chất (8,5 triệu đồng) |
Ngoài ra, mỗi đại lý bán xe Mitsubishi Xpander 2020 đều có chiến lược bán hàng khác nhau. Do đó, giá xe và các chương trình khuyến mại dành cho khách mua xe trong tháng 10/2020 khác nhau. Các bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết: Tại đây
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020 như thế nào?
Muốn xe lăn bánh hợp pháp trên đường, chủ xe Mitsubishi Xpander sẽ phải trả thêm một khoản phí đáng kể nữa bên cạnh giá xe như phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ…
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander 2020 phiên bản 1.5 AT lắp ráp
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
***Đã áp dụng chính sách ưu đãi 50% phí trước bạ của Chính phủ
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander 2020 phiên bản 1.5 AT nhập khẩu
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
- Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2019 1.5 AT: Thông số và hình ảnh
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander 2020 phiên bản 1.5 MT nhập khẩu
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 |
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 66.600.000 | 61.050.000 | 55.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.325.000 | 8.325.000 | 8.325.000 | 8.325.000 | 8.325.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 644.373.400 | 633.273.400 | 625.373.400 | 619.823.400 | 614.273.400 |
Thông tin xe Mitsubishi Xpander 2020
Xuất hiện tại triển lãm ô tô VMS 2017, Mitsubishi Xpander hoàn toàn mới được gọi với cái tên XM Concept. Thời điểm đó, tất cả người tiêu dùng đều chắc chắn rằng mẫu xe hơi Nhật Bản mở bán giữa năm 2018 dưới dạng xe nhập khẩu từ Indonesia. Đến đầu tháng 8/2018, Mitsubishi Xpander 2019 chính thức phân phối tại Việt Nam với khá nhiều lựa chọn về màu sắc gồm: Vàng cam, xanh, đỏ, tím, xám, trắng, bạc.
Đến đầu tháng 6/2020, phiên bản nâng cấp của Mitsubishi Xpander 2020 tiếp tục được giới thiệu tại Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc. Trước đó, có tin tức cho rằng phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của Xpander sẽ được bán dưới dạng lắp ráp trong nước nhưng kế hoạch này đã bị tạm thời trì hoãn do diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.
Ngoại thất xe Mitsubishi Xpander 2020
Mitsubishi Xpander 2020 vẫn giữ nguyên các đường nét góc cạnh và năng động của ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đã xuất hiện trên phiên bản cũ. Tuy nhiên, bản nâng cấp 2020 có một số thay đổi nhỏ ở đầu xe.
Cụm lưới tản nhiệt thiết kế mới với 2 thanh nan mạ crom đặt ngang, thay vì kiểu 3 nan trên bản cũ. Trong khi đó, cụm đèn chiếu sáng đầu xe nâng cấp lên công nghệ LED, thay cho bóng Halogen. Đồng thời, cụm đèn này cũng được tách biệt chế độ pha/cos giúp nâng cao khả năng chiếu sáng. Bên hông xe là bộ la zăng mới 5 chấu đơn 2 tông màu nhưng vẫn giữ nguyên kích thước 16 inch.
Ngoại thất xe Mitsubishi Xpander 2020 lắp ráp
Đuôi xe không có sự thay đổi nào mới về thiết kế, vẫn giữ phong cách hiện đại. Tuy vậy, ăng ten vây cá mập là chi tiết mới duy nhất ở phần này nhằm tăng thêm thẩm mỹ cho chiếc xe.
Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2020
Khoang cabin của Mitsubishi Xpander 2020 có sự thay đổi đáng kể với tông màu đen chủ đạo. Theo đó, toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc da đen, thay vì dạng nỉ be vàng như trước. Họa tiết trang trí vân gỗ được thay bằng vân carbon. Hệ thống giải trí cũng đã có nâng cấp mới như màn hình cảm ứng 7 inch cho phép kết nối tính năng Apple CarPlay và Android Auto với điện thoại thông minh.
Động cơ xe Mitsubishi Xpander 2020
Bên dưới nắp capo vẫn là khối động cơ MIVEC 1.5L công suất 103 mã lực, mô-men xoắn 141 Nm đi kèm hộp số tự động 4 cấp với hệ dẫn động cầu trước giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.
Trong khi đó, trang bị an toàn bổ sung thêm cho Mitsubishi Xpander 2020 bao gồm hệ thống kiểm soát lực kéo TCL và cảnh báo phanh khẩn cấp ESS. Ngoài ra còn có những trang bị cũ như hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi đã có từ phiên bản trước.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2020
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2020. Mời các bạn tham khảo để đưa ra quyết định đúng đắn nhất khi chọn mua xe.
Thông số | Mitsubishi Xpander AT 2020 | Mitsubishi Xpander MT 2020 | |
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.250 | 1.235 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.200 | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | ||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Ngoại thất | |||
Lưới tản nhiệt | Thiết kế mới với 2 thanh ngang mạ chrome | ||
Đèn chiếu sáng phía trước | Bi-LED | Halogen | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Đèn đuôi và đèn phanh chữ L | Tách rời | ||
Cụm đèn hậu | LED | ||
Đèn định vị | LED | ||
Ăng-ten vây cá | Có | ||
Nội thất | |||
Ghế ngồi | Bọc da màu đen cao cấp, có ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế | Bọc nỉ, Ghế lái chỉnh cơ 4 hướng | |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40, 4 cửa gió điều hòa | ||
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | ||
Vô lăng | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay | – | |
Cần số | Bọc da | – | |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto | CD, 4 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth | |
Ốp trang trí cacbon | Trên taplo và tapbi cửa | – | |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | 2 giàn lạnh | ||
Ngăn chứa đồ tiện dụng | 45 ngăn | – | |
Chìa khóa thông minh (KOS) | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm (OSS) | Có | ||
Động cơ | |||
Loại động cơ | Xăng 1.5L MIVEC | ||
Hộp số | Tự động 4 cấp (4AT) | Số sàn 5 cấp (5AT) | |
Công suất cực đại | 104/6.000 PS/rpm | ||
Mô-men xoắn cực đại | 141/4.000 N.m/rpm | ||
Hệ thống truyền động | Cầu trước | ||
Khung xe | RISE giúp tăng độ cứng và giảm trọng lượng thân xe | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) | Kết hợp | 6,90 | |
Trong đô thị | 8,50 | 8,80 | |
Ngoài đô thị | 5,90 | ||
Mâm xe | Hợp kim 16 inch, 2 tone màu | ||
Kích thước lốp | 205/55R16 | ||
An toàn | |||
Chìa khóa mã hóa chống trộm (Immobilizer) | Có | ||
Chức năng căng đai tự động (Pretensioner) | |||
Hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | |||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | |||
Camera lùi | |||
Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCL) | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) |
Thủ tục mua xe Mitsubishi Xpander 2020 trả góp
Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Xpander 2020 trả góp gồm: CMTND/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu thường trú hoặc KT3, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua bán xe, phiếu đặt cọc xe…
Thủ tục vay mua xe Mitsubishi Xpander 2020 trả góp được tiến hành trình tự theo các bước sau:
- Bước 1: Thương lượng mức thanh toán lần đầu: Sau khi quyết định được mẫu xe muốn mua, dựa theo tình hình tài chính mà bạn có thể chọn thanh toán từ 20-90% giá trị xe. Có nhiều đại lí thậm chí còn chấp nhận bán xe không cần thanh toán trước.
- Bước 2: Vay vốn ngân hàng, bạn cần chọn 1 ngân hàng uy tín để làm thủ tục vay vốn, có thể chọn ngay ngân hàng liên kết với đại lý.
- Bước 3: Ký hợp đồng giao nhận xe và chi số tiền đầu tiên theo thương lượng, số còn lại ngân hàng giải ngân.
- Bước 4: Nhận xe.
Những câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Xpander
Mua xe Mitsubishi Xpander 2020 chính hãng tạ Mitsubishi Phạm Văn Đồng
Để mua Mitsubishi Xpander 2020 chính hãng bạn có thể liên hệ trực tiếp với đại lý hoặc người bán Mitsubishi Xpander chính hãng tại Mitsubishi Kim Liên 26 Phạm Văn Đồng
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020 mới nhất hiện nay?
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2020 mới nhất hiện nay trên thị trường từ 644 triệu đến 690 triệu tại Hà Nội và từ 633 triệu đến 684 triệu tại TP. HCM.
Mitsubishi Xpander có bao nhiêu phiên bản?
Hiện nay Mitsubishi Xpander 2020 có mặt trên thị trường với 2 phiên bản khác nhau bao gồm: 1.5 ATvà 1.5 MT
Đối thủ của Mitsubishi Xpander trên thị trường?
Hiện nay các đối thủ của Mitsubishi Xpander trên thị trường là những mẫu xe MPV nhỏ như: Kia Rondo, Toyota Innova, Suzuki Ertiga..
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.